Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Truy vấn và xếp hạng khách hàng theo các tiêu chí phân loại khác nhau (số lượng/giá trị giao dịch gần nhất, số lượng/giá trị giao dịch tích lũy, lịch sử thanh toán công nợ).
Truy vấn và hiển thị thông tin giao dịch khách hàng (giao dịch gần nhất, giao dịch trong thời gian truy vấn, định kỳ giao dịch, số lượng/giá trị giao dịch trung bình trong thời gian truy vấn, theo loại giao dịch, theo giá trị/số lượng giao dịch, theo thời điểm giao dịch, theo thời điểm giao hàng, theo phương thức thanh toán, theo dư nợ (kèm theo hoặc không kèm theo phân loại tuổi nợ), lịch sử thanh toán công nợ).
Thiết lập và truy vấn bảng giá, chiết khấu, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đồng tiền giao dịch, thuế, hạn mức tín dụng cho từng khách hàng/nhóm khách hàng.
Truy vấn và cập nhật hạn mức tín dụng cho khách hàng. Khóa hồ sơ khách hàng khi vi phạm chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
Quản lý nhân viên bán hàng
Quản lý thong tin nhân viên bán hàng
Quản lý hoạt động của nhân viên bán hàng
Kế hoạch dự kiến doanh thu bán hàng của nhân viên kinh doanh
Phân tích tình hình hoạt động của nhân viên bán hàng
Đánh giá KPI nhân viên bán hàng
Thiết lập bảng giá
Thiết lập chiết khấu
Quản lý kho, đơn đặt hàng, công nợ
Quản lý quy trình tạo đơn đặt hàng khách hàng
Kiểm soát công nợ, hạn mức tín dụng khách hàng ngay tại thời điểm tạo đơn đặt hàng của nhân viên kinh doanh
Kiểm soát được tồn kho khả dụng của các mặt hàng , năng lực sản xuất của nhà máy để nhân viên kinh doanh có thể xác nhận đơn hàng với khách hàng
Thiết lập quy trình phê duyệt đơn đặt hàng
Cho phép kinh doanh theo dõi được kế hoạch xuất hàng của đơn hàng dựa vào tiến độ sản xuất .
Phân tích bán hàng- công nợ
Phân tích/vẽ đồ thị kết quả bán hàng theo từng (nhóm) mặt hàng/(nhóm) nhân viên bán hàng/khu vực bán hàng/(nhóm) khách hàng.
Liên kết kết quả bán hàng với các chương trình bán hàng/tiếp thị & khuyến mãi của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh để đánh giá hiệu quả và tác động của các chương trình này.
Phân tích/vẽ đồ thị thời gian thu nợ trung bình theo (nhóm) mặt hàng/(nhóm) nhân viên bán hàng/khu vực bán hàng/(nhóm) khách hàng.
Lập kế hoạch bán hàng bằng cách nhập thủ công dữ liệu kế hoạch bán hàng.
Lập kế hoạch bán hàng bằng cách tự động cập nhật dữ liệu bán hàng quá khứ.
Figure 1: Quản lý bảng giá
Figure 2: Quản lý chương trình Khuyến Mãi / Chiết Khấu
Figure 3: Quản lý đơn đặt hàng
Figure 4: Truy vấn doanh số bán theo nhiều chiều và lưu trữ từng template. Cho phép điều chỉnh trường thông tin để xem (BI Report)
Figure 5: Báo cáo phân tích tình hình bán hàng